Hẳn là anh em sẽ gặp rất nhiều thuật ngữ trong poker mà mình chưa biết. Những từ mang tính chuyên môn ấy thường sẽ xuất hiện khi anh em chơi poker trực tuyến. Để giúp người mới chơi có thể dễ dàng hiểu hơn, 6623BET đã tổng hợp các thuật ngữ trong poker phổ biến kèm theo chú thích dưới bài sau đây.
Mục Lục
Giới thiệu chung về game bài poker trực tuyến
Poker luôn được xem là một trong những trò chơi casino hấp dẫn nhất thế kỷ. Dù là trong sòng truyền thống hay là dưới hình thức online. Số lượng người tham gia trải nghiệm tại các bàn cược Poker vẫn luôn đông đúc.
Poker còn được biết đến với cái tên khác là Texas Hold’em . Nó là kiểu chơi bài ăn tiền có nguồn gốc từ Trung Hoa. Sau đó đã phát triển và lan rộng ra khắp các nước châu Á. Hiện tại trò giải trí này đã có mặt tại hầu hết các sòng bài lớn nhỏ tại Việt Nam.
Không chỉ riêng Poker trực tuyến, phần lớn các trò chơi đều có thuật ngữ riêng của chúng. Thực tế, Poker đang là game có nhiều từ lóng bậc nhất hiện nay. Thuật ngữ trong poker đã lên tới con số 50. Để có thể chơi thành thạo và giao tiếp dễ dàng với những tay sành bạc khác, anh em bắt buộc phải nằm lòng những từ này.
Khái niệm tổng quát về thuật ngữ trong poker
“Thuật ngữ” được xem là những từ hay cụm từ mà thể hiện định nghĩa về một lĩnh vực cụ thể nào đó. Khác với những từ ngữ phổ thông, thuật ngữ sẽ được dùng trong từng lĩnh vực cụ thể khác nhau. Chẳng hạn ta có, thuật ngữ về lĩnh vực y tế khác hoàn toàn so với thuật ngữ về lĩnh vực game. Chúng ta không thể dùng chung thuật ngữ này biểu thị trong 1 lĩnh vực cho lĩnh vực khác trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Như vậy, các thuật ngữ trong poker chắc chắn cũng được hiểu theo cách riêng của nó. Mỗi thuật ngữ sẽ biểu thị đến một hành động hay lệnh nào đó đối với lĩnh vực game bài giải trí này. Đối với người tham gia Poker, việc nắm bắt chuẩn xác từng thuật ngữ vô cùng quan trọng. Để làm được những điều đó, bắt buộc anh em phải ghi nhớ thuật ngữ đó thật kỹ lưỡng, tỉ mỉ.
=>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi baccarat chi tiết dành cho các tân binh
Các thuật ngữ trong Poker mà quan trọng đối với người chơi
Poker trên toàn thế giới đa phần đều sử dụng chung một loạt thuật ngữ. Nhờ vậy, người chơi đến từ bất cứ quốc gia nào cũng có thể tham gia chơi cùng nhau. Dưới đây là tóm lược về một số thuật ngữ quan trọng trong game bài Poker thông thường:
Thuật ngữ trong poker chỉ vị trí bàn
- Dealer (Button hay BTN): Đây chính là người chia bài hay người ngồi ở vị trí chủ vị trận đấu. Người này sẽ nắm vị trí cuối cùng trong một vòng cược (ngoại trừ preflop) và tất nhiên có vị trí lợi thế nhất trong một ván bài poker.
- Blind(s): Lượng tiền mù mà 2 bạn ngồi bên tay trái của Dealer buộc phải đặt trước mỗi ván cược. Hai vị trí đặt tiền mù này có tên tiếng Anh là: small blind (mù tiểu) và big blind (mù đại).
- Under the Gun ( viết tắt là UTG): người đánh kế tiếp bên tay trái big blind. Và đây sẽ là thứ nhất phải thực hành trong một ván bài. Các vị trí đánh bài tiếp được ký hiệu lần lượt là UTG+1, UTG+2…
- Cut off ( gọi tắt CO) thuật ngữ trong poker này để chỉ người chơi ngồi bên tay phải Dealer. Đây được xem là vị trí tốt thứ hai trong bàn Poker.
- Early Position/EP là người ngồi ở vị trí đầu bàn, nhóm người này phải tiến hành đánh cược trước hầu hết người chơi còn lại.
- Middle Position (MP): Đây là vị trí giữa bàn và một nhóm người ngồi ở vị trí đầu bàn cũng như cuối bàn trong một vòng cược.
- Late Position (LP) – ví trí “muộn” hay nói cách khác là cuối bàn.
Thuật ngữ trong poker về các lối chơi phổ biến
- Tight: “Chặt”, giữ chặt được Việt hóa thành chơi chắc, chọn lọc bài phù hợp để chơi.
- Loose: “lỏng”, “thả lỏng” hay nói cách khác là chơi thoáng và ít chọn lọc hơn tight.
- Aggressive: được dịch chay là hung hăng và hoa mỹ hơn là lối chơi chủ động, có thiên hướng về tấn công.
- Passive: thụ động và có xu hướng theo (call). Lối chơi này kiểm tra nhiều hơn cược hay tố.
- Tight Aggressive ( viết tắt TAG): vừa chặt vừa thiên hướng tấn công. Có nghĩa là chơi rất ít bài, nhưng một khi đã chơi là sẽ chọn cược hoặc tố.
- Loose Aggressive (LAG): Vừa thoáng vừa tấn công tức là thiên về trường hợp tấn công (cược hoặc tố).
- Rock / Nit: người chơi chơi chậm mà siêu chắc, thậm chí ngồi cả buổi chỉ ra đường với bài khủng.
Thuật ngữ trong poker của các lá bài
- Deck : Tên bộ bài sử dụng để chơi trong trò poker.
- Burn hay Burn Card: cũng giống như tú lơ khơ bỏ đi lá bài trên cùng và dưới đáy bị thừa. Trong poker cũng sẽ bỏ lá trên cùng trước khi chia bài.
- Community Cards: Đây là thuật ngữ trong poker để chỉ về các là bài chung được lật ở giữa bàn. tất cả người tham gia cá cược đều nhìn thấy và có thể sử dụng để kết hợp với bài tẩy trên tay mình.
- Hand: Một ván bài trên tay với sự kết hợp bài gồm 5 lá tốt nhất của người chơi đó.
- Hole Cards / Pocket Cards: Đây sẽ là các lá bài thuộc sở hữu riêng của mỗi người chơi (bài tẩy). Chẳng hạn như là mỗi người sẽ được chia 2 lá bài tẩy trong bàn cược Poker
- Made Hand: một sự kết hợp mạnh bao gồm từ 2 đôi trở lên sẽ giúp có nhiều khả năng chiến thắng.
- Draw: cũng là thuật ngữ trong poker có nghĩa là bài đợi. Nó dùng để chỉ những bài thiếu 1 lá nữa thôi là có thể kết hợp hoàn chỉnh thành thùng hay sảnh.
- Monster draw: Đây cũng là một thuật ngữ để nói về bài đợi những có nhiều cửa mua.
- Trash: bài rác, bài spam lá này gần như không có cơ hội thắng.
- Kicker: lá bài phụ dùng để xác định người chiến thắng chung cuộc khi cùng có một tổ hợp liên kết như nhau.
- Over-pair: Một lá bài tẩy đôi cao hơn rất nhiều so với tất cả bài chung trên bàn.
- Top pair: là thuật ngữ trong poker để nói về việc đôi tạo thành từ bài tẩy của anh em với lá bài chung cao nhất đã xác định trên bàn.
Thuật ngữ trong poker để chỉ về các hành động thường thấy
- Flat call: anh em chỉ theo cược nếu bài của anh em đủ mạnh để tố
- Cold call: Là bước ăn theo cược nếu trước đó đã có người chơi cược và người khác tố.
- Open: mở chip nghĩa là người số 1 chủ động bỏ tiền vào pot bao gồm open raise.
- Limp: là thuật ngữ trong poker khá quen thuộc với anh em game thủ. Tại hành động này anh em sẽ nhập cuộc bằng cách theo cược chứ không tố. chẳng hạn như call blind ở pre-flop.
- 3-bet: tức là tố thêm reraise thường sẽ xuất hiện ở pre-flop. trường hợp này xảy ra sau khi đã có người bet và người raise.
- Steal: trộm, cướp gọi tắt là pot, tức là trong quá trình cược/tố với mong muốn những người chơi còn lại sẽ bị fold.
- Squeeze: hành động thực hiện raise trong khi trước đó đã có một người bet và có ít nhất 1 người call.
- Bluff: cược láo không có phán đoán rõ ràng chỉ mang tính chất hù dọa với mong đối thủ nghĩ mình có bài mạnh trong tay và bỏ cuộc.
- Donk bet: là thuật ngữ trong poker để chỉ ra việc tự dưng nhảy ra bet trước tại một vòng cược mới. Mà trong khi bản thân người chơi không phải là người bet ở vòng trước.
=>> Xem thêm: Kèo Châu Âu là gì?- Những điều cần biết để thắng cuộc
Kết luận
Trên đây là tất tần tật thông tin về các thuật ngữ trong poker mà bất cứ anh em tân thủ nào cũng cần phải nắm trước khi nhập cuộc chơi. Hy vọng anh em sẽ mau chóng hiểu hết những thuật ngữ này cũng như luôn chiến thắng khi chơi.